a Là gì trong vật lý? Những kiến thức bạn cần biết
Vật lý là một môn học bắt buộc đối với các học sinh, sinh viên hiện nay. Muốn học tốt vật lý chúng ta cần hiểu rõ những công thức, đại lượng, ký hiệu trong vật lý. Trong bài viết này chúng tôi xin giải thích với các bạn ký hiệu a là gì trong vật lý cùng nhiều kiến thức vật lý khác mà bạn cần quan tâm.
a Là gì trong vật lý? a Là ký hiệu gì trong vật lý lớp 8, lớp 10
Trong vật lý, có rất nhiều bạn thường nhầm lẫn ký hiệu a và A. Thông thường có rất nhiều người nhầm lẫn giữa hai đại lượng này. Trong vật lý a là đại lượng gia tốc đơn vị m/s. trong khi đó A là đại lượng đo diện tích đơn vị là m2.
Gia tốc là đại lượng mô tả sự biến đổi vận tốc theo thời gian. Gia tốc là đại lượng có hướng hay còn được gọi là đại lượng vectơ. Đơn vị của gia tốc chuẩn là độ dài chia cho bình phương thời gian tức m/s2 (mét/giây bình).
Công thức tính gia tốc a:
Trong đó:
- a là gia tốc đơn vị m/s2.
- Δv là độ thay đổi của vận tốc.
- v là vận tốc tức thời tại một thời điểm t.
- v0 là vận tốc tại thời điểm t0.
- Δt là thời gian cần để có được sự thay đổi đó.
Tổng hợp các ký hiệu vật lý thường gặp
Ký hiệu vật lý đại cương cơ bản
Số lượng vật lý | (Các) ký hiệu | Tên ký hiệu | Đơn vị SI |
Khối lượng | m | – | Kilôgam (Kg) |
Thời gian | t | – | Giây |
Khoảng cách | d | – | Mét (m) |
Chiều dài/ chiều rộng/ chiều cao | d, r, h | – | Mét (m) |
Chu vi/ nửa chu vi | P, p | Mét (m) | |
Bán kính/ đường kính | r, d | Mét (m) | |
Diện tích | S | – | m 2 |
Thể tích | V | – | m 3 |
Khối lượng riêng | D | – | kg / m 3 |
Trọng lượng riêng | d | N/m³ | |
Nhiệt độ | T | – | Kelvin (K) |
Tần số | f, v | – | Hertz (Hz) |
Nhiệt lượng | Q | – | Joule (J) |
Nhiệt dung riêng | c | – | J kg −1 K −1 |
Bước sóng | λ | lambda | mét (m) |
Độ dịch chuyển góc | θ | theta | Radian (rad) |
Tốc độ ánh sáng và âm thanh | c | – | m/s |
Tần số góc | ω | omega | Radian trên giây (rad/ s) |
Ký hiệu vật lý cơ học
Số lượng vật lý | (Các) ký hiệu | Tên ký hiệu | Đơn vị SI |
Vận tốc | v | – | m/s |
Gia tốc | a | – | mét trên giây bình phương (m/ s2 ) |
Gia tốc góc | α | alpha | radian trên giây bình phương (rad/ s2 ) |
Quán tính | P | – | kg⋅m / s |
Khoảng thời gian | T | – | S hoặc giây |
Lực | F | – | Newton (N) |
Mô – men xoắn | T | tau | N⋅m |
Công suất | P | – | Watt (W) |
Công | A (W trong tiếng anh) | – | Joule (J) |
Năng lượng | E | – | Joule (J) |
Áp suất | P | – | Pascal (Pa) |
Lực quán tính | I | – | kg m2 |
Động lượng góc | L | – | kg⋅m 2 s -1 |
ma sát | f | – | Newton (N) |
Hệ số ma sát | µ | mu | |
Động năng | K | – | Joule (J) |
Năng lượng tiềm năng | U | – | Joule (J) |
Ký hiệu vật lý Điện & Từ trường
Số lượng vật lý | (Các) ký hiệu | Tên ký hiệu | Đơn vị SI |
Diện tích | q, Q | – | Cu lông (C) |
Cường độ dòng điện | I | – | Ampe (A) |
Điện trở | R | – | Ohms (Ω) |
Độ tự cảm | L | – | Henry (H) |
Điện dung | C | – | Farad (F) |
Hiệu điện thế | V | – | Vôn (V) |
Điện trường | E | – | Newton trên mỗi culong (NC -1 ) |
Cảm ứng từ | B | – | Tesla |

Bài tập minh họa về a trong vật lý
Bài tập minh họa về a trong vật lý
Câu 1: Vật chuyển động theo chiều Dương của trục Ox với vận tốc v không đổi. Thì
- Vận tốc của vật luôn có giá trị (+).
- Tọa độ luôn trùng với quãng đường.
- Vận tốc của vật luôn có giá trị (+).
- Tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+).
Đáp án: C. Vận tốc của vật luôn có giá trị (+).
Câu 2: Một ô tô đang đi với v = 63 km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 82m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại. Tính gia tốc và thời gian hãm phanh.
Đáp án:
Ta có v0 = 63 / 3,6 = 17,5 m/s
Áp dụng công thức v mũ 2 – v0 mũ 2 = 2.a.S
⇒a = v mũ 2−v0 mũ 2 = 2aS = -1,8673 (m/s2)
Mà a = (v−v0) /t ⇒ t = (v−v0)/a = 9,371 (s)
Câu 3: Một ô tô tăng tốc từ 54km/h lên 27m/s trong khoảng thời gian đó ô tô chuyển động được quãng đường 80m. Tính khoảng thời gian tăng tốc và gia tốc của ô tô.
Đáp án:
s = 80m, vo = 54km/h = 15m/s, v = 27m/s
v2 – vo2 = 2as ⇒ a = 3,15m/s2
v = vo + at ⇒ t = 3,8s
Câu 4: Một electron đang chuyển động với vận tốc 5.105 m/s được gia tốc đến vận tốc 5,4.105 m/s. Tính thời gian và quãng đường electron bay được trong khi gia tốc, biết độ lớn của gia tốc là 8.104 m/s2.
Đáp án:
vo = 5.105(m/s); a = 8.104m/s2; v = 5,4.105m/s
v – vo = at ⇒ t = 0,5 s
v2 – vo2 = 2as ⇒ s = 26.104 m
Câu 5: Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với vận tốc 60 km/h. Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A và của ô tô A đối với ô tô B.
Đáp án:
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của 2 xe
vAD: vận tốc của xe A đối với đất.
vBD: vận tốc của xe B đối với đất.
vAB: vận tốc của xe B đối với xe A.
Theo công thức cộng vận tốc thì vận tốc của xe A đối với xe B là:
vAB = vAD + vDB hoặc vAB = vAD – vBD
Do hai xe chuyển động cùng chiều nên: vAB = 40 – 60 = -20(km/h) → hướng ngược chiều dương.
⇒ vBA = 20(km/h) và vBA hướng theo chiều dương.
Trên đây là kiến thức về a là gì trong vật lý cùng các bài tập ví dụ của a trong vật lý. Tổng hợp các ký hiệu cơ bản trong vật lý đại cương cơ bản.
Xem thêm: 930 nghĩa là gì? Giải mã ý nghĩa con số 930
Thắc mắc -930 nghĩa là gì? Giải mã ý nghĩa con số 930
888 nghĩa là gì? Ý nghĩa của con số 888 trong cuộc sống
6789 nghĩa là gì? Ý nghĩa thực sự của dãy số 6789
5630 nghĩa là gì? Tìm hiểu ý nghĩa mật mã tình yêu 5630
333 là gì? Giải thích ý nghĩa của dãy số 333
210 là gì? Tổng hợp thông tin tìm hiểu về 210
111 là gì? Tổng hợp những thông tin liên quan đến con số 111