Cope with là gì? Tìm hiểu ý nghĩa, cách sử dụng cope with
Cope with là gì? Cope with có ý nghĩa gì trong tiếng Anh? Cùng chúng tôi tìm hiểu về định nghĩa, ý nghĩa cùng một vài câu ví dụ đặt câu với cope with trong tiếng Anh ở bài viết dưới đây.

Cope with là gì?
Cope with là gì?
Cope with trong tiếng Anh có nghĩa là đối phó với hoặc thoả mãn, hoàn thành một cái gì đó.
Cope with đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa: Address, contend (with), field, grapple (with), hack, handle, manage, maneuver, manipulate, negotiate, play, swing, take, treat, bear, bite the bullet, brace
brave, confront, contend, endure, face, go to the mat, grapple with, make a stand, stomach, suffer, sustain, take, withstand.
Các từ liên quan: Engineer, finesse, jockey, bring off, carry off, carry out, get off, pull, command, direct, guide, steer, control, micromanage, regulate, run, react (to), respond (to).
Cụm từ đồng nghĩa: Come to grips with, have a grip on.
Từ trái nghĩa: Botch, bungle, foozle, fumble, goof (up), louse up, mess (up), mishandle, muff, scamp.
Đặt câu với từ cope with
- Now, who could say she didn’t know how to cope with the real world? – Bây giờ, ai có thể nói rằng cô ấy không biết cách đối phó với thế giới thực?
- I had begun coping with the white world too late. – Tôi đã bắt đầu đương đầu với thế giới da trắng quá muộn.
- I’d been watching Captain Bugloss and he struck me as a nice enough fellow, conscientious and a bit weak and rather harassed by having more to do than he could really cope with. – Tôi đã theo dõi Thuyền trưởng Bugloss và anh ấy đánh tôi như một người đồng nghiệp tốt bụng, tận tâm và hơi yếu đuối và thà bị quấy rối vì có nhiều việc phải làm hơn là anh ấy thực sự có thể đối phó.
- They would also have to cope with the extreme trauma they had experienced. – Họ cũng sẽ phải đương đầu với những chấn thương tâm lý mà họ đã trải qua.
- He would never be able to cope with being in the woods alone. – Anh ta sẽ không bao giờ có thể đương đầu với việc ở trong rừng một mình.
- Either I’m finally going senile, or else it’s my mind’s way of coping with being entirely unchallenged in the present. – Hoặc là cuối cùng tôi cũng già đi, hoặc nếu không thì đó là cách tâm trí của tôi đối phó với việc hoàn toàn không bị thách thức trong hiện tại.
- We can only guess how well, or whether, humanity would cope with such an event. – Chúng ta chỉ có thể đoán được nhân loại sẽ đương đầu với một sự kiện như vậy tốt đến mức nào.
- The dragonflies would do exactly as they were told, but their bodies couldn’t easily cope with cold, and besides, they were tossed about dangerously in the wild wind. – Những con chuồn chuồn sẽ làm đúng như những gì chúng được bảo, nhưng cơ thể chúng không thể dễ dàng chống chọi với cái lạnh, và ngoài ra, chúng còn bị quăng quật một cách nguy hiểm trong cơn gió hoang dã.
- Perhaps the greatest faculty our minds possess is the ability to cope with pain. – Có lẽ khả năng tuyệt vời nhất mà tâm trí chúng ta sở hữu là khả năng đối phó với nỗi đau.
- Hoggishly he stuffed far more of the nuts into his beak than it could cope with. – Hoggish, anh ta nhét nhiều hạt vào mỏ hơn mức nó có thể đối phó.
- She had not been trained to cope with this kind of madness. – Cô đã không được đào tạo để đối phó với loại điên rồ này.
- Some coped with it better than he, some worse. – Một số đối phó với nó tốt hơn anh ta, một số tệ hơn.
- The transition to an oxidizing atmosphere posed a supreme crisis in the history of life, and a great many organisms, unable to cope with oxygen, perished. – Sự chuyển đổi sang bầu khí quyển oxi hóa đã đặt ra một cuộc khủng hoảng tối cao trong lịch sử sự sống, và rất nhiều sinh vật, không thể đối phó với oxy, đã bị diệt vong.
- Too exhausted to cope with the complexities of the rope work, Fischer slid directly down an adjacent snow slope on his butt. Quá kiệt sức để đối phó với sự phức tạp của công việc dây thừng, Fischer trượt thẳng xuống một dốc tuyết liền kề trên mông của mình.

Sự khác biệt với deal with và cope with là gì
Sự khác biệt với deal with và cope with là gì
Deal with được sử dụng với ý nghĩa là đương đầu, hành động để làm một việc gì đó, đặc biệt là để giải quyết một vấn đề (Trong những trường hợp này, không thể sử dụng cope with).
Ví dụ:
- Nick’s parents had to deal with the mess his friends had made of the living room. – Cha mẹ của Nick đã phải đối mặt với mớ hỗn độn mà bạn bè của anh đã làm trong phòng khách.
- Record companies haven’t yet found a way to deal with Internet piracy. – Các công ty thu âm vẫn chưa tìm ra cách đối phó với nạn vi phạm bản quyền Internet.
- Nina’s responsible for dealing with customer complaints. – Nina chịu trách nhiệm giải quyết các khiếu nại của khách hàng.
Còn cope with được sử dụng với ý nghĩa là chấp nhận và kiểm soát một tình huống cảm xúc khó khăn để bạn có thể bắt đầu cuộc sống bình thường trở lại bất chấp nó (trong trường hợp này bạn cũng có thể sử dụng deal with).
Ví dụ:
- He’s finding it hard to deal with the death of his goldfish. – Anh ấy cảm thấy rất khó để đối phó với cái chết của con cá vàng của mình.
- She deals with stress much better than her colleagues. – Cô ấy đối phó với căng thẳng tốt hơn nhiều so với các đồng nghiệp của mình.
Cope with thường được sử dụng để nói rằng bản thân đang đối phó với một vấn đề nào đó, nó cũng được sử dụng cho trường hợp bản thân đã đối phó, giải quyết thành công một tình huống khó khăn.
Trong khi đó, nghĩa của deal with có nghĩa là chúng ta giải quyết vấn đề hoặc giải quyết một vấn đề, tình huống nào đó. Chúng ta cũng có thể sử dụng từ deal with để nói về việc chúng ta vượt qua hoặc quản lý một tính huống nào đó dù vấn đề vẫn luôn tồn tại.
Một trong những đặc điểm quan trọng nhất trong sự khác biệt giữa deal with cùng cope with chính là trong câu sử dụng deal with bắt buộc phải có một đối tượng trong đó tuy nhiên cope with thì lại không cần có đối tượng mới có thể sử dụng.

Ngữ pháp, cách sử dụng từ Cope + giới từ
Ngữ pháp, cách sử dụng từ Cope + giới từ
Coped, cop·ing: Động từ được sử dụng mà không có tân ngữ.
- Để đấu tranh hoặc đối phó, đặc biệt là với các điều khoản khá đồng đều hoặc với một số mức độ thành công (thường là theo sau). Ví dụ: The new heating and cooling system can cope with extremes of temperature much better than the old one. – Hệ thống sưởi và làm mát mới có thể đối phó với nhiệt độ khắc nghiệt tốt hơn nhiều so với hệ thống cũ.
- Để đối mặt và giải quyết các trách nhiệm, vấn đề hoặc khó khăn, đặc biệt thành công hoặc một cách bình tĩnh hoặc đầy đủ. Ví dụ: After his breakdown he couldn’t cope any longer. – Sau khi suy sụp, anh ấy không thể đối phó được nữa.
Trên đây là tổng hợp những thông tin cơ bản cần biết về cụm từ cope with là gì trong tiếng Anh. Hy vọng rằng thông qua bài viết này các bạn sẽ hiểu hơn về ý nghĩa cùng cách dùng từ cope with trong tiếng Anh.
Xem thêm: Thể dị hợp là gì? Tìm hiểu về thể dị hợp trong sinh học
Thắc mắc -Thể dị hợp là gì? Tìm hiểu về thể dị hợp trong sinh học
Nhân giống vô tính là gì? Tìm hiểu về nhân giống vô tính
Scrunchies là gì? Những sự thật thú vị về scrunchies
Salesforce là gì? Tìm hiểu về nhân viên salesforce
Coding convention là gì? Tìm hiểu về coding convention java
Tổng hợp thông tin về tính chất của cạnh tranh là gì
Panic attack là gì? Triệu chứng, nguyên nhân của panic attack