Sau hope là gì? Định nghĩa, ý nghĩa hope trong tiếng Anh
Hope có nghĩa là gì trong tiếng Anh? Sau hope là gì? Cùng chúng tôi tìm hiểu về định nghĩa, ý nghĩa của từ hope trong bài viết dưới đây.

Sau hope là gì? Ý nghĩa của từ hope trong tiếng Anh
Sau hope là gì? Ý nghĩa của từ hope trong tiếng Anh
Hope trong tiếng Anh có nghĩa là hy vọng. Sau hope trong tiếng Anh thường là that + mệnh đề hoặc to + infinitive. Hope thường được dùng để nói về những sự việc, hiện tượng trong hiện tại hoặc tương lai có khả năng xảy ra.
Một số ví dụ về hope trong tiếng Anh:
- I’m hoping for an interview next week. – Tôi hy vọng sẽ có một cuộc phỏng vấn vào tuần tới.
- [ + (that) ] She’s hoping (that) she won’t be away too long. – Cô ấy hy vọng (rằng) cô ấy sẽ không xa quá lâu.
- I hope (that) she’ll win. – Tôi hy vọng (rằng) cô ấy sẽ thắng.
- We have to hope and pray (that) the operation will go well. – Chúng tôi phải hy vọng và cầu nguyện (rằng) hoạt động sẽ diễn ra tốt đẹp.
- [ + to infinitive ] They hope to visit us next year. – Họ hy vọng sẽ đến thăm chúng tôi vào năm tới.
- It’s good news, I hope. – Đó là một tin tốt, tôi hy vọng là vậy.
- “Will you be at the meeting tomorrow?” “I hope not/so”. – “Ngày mai bạn có tham gia cuộc họp không?” “Tôi hy vọng là không/vậy”.
Từ đồng nghĩa với hope trong tiếng Anh: Appealingly, boosterish, boosterism, cautious, cautiously, glass, hopeful, hopefully, hopefulness, ill, it’s an ill wind (that blows nobody any good) idiom, la-la land, pin your hopes on something/someone idiom, pipe dream, Pollyanna, positive, trust, wing,…

Cấu trúc ngữ pháp của hope trong tiếng Anh và sau hope là to V hay Ving
Cấu trúc ngữ pháp của hope trong tiếng Anh và sau hope là to V hay Ving
Chúng ta thường sử dụng ‘(that) + mệnh đề’ sau ‘hope’ hoặc ‘to + infinitive’. Một số ví dụ về hope:
- I hope that you have a great time. – Tôi hy vọng rằng bạn có một thời gian tuyệt vời.
- I hope that she passed the exam. – Tôi hy vọng rằng cô ấy đã vượt qua kỳ thi.
- I hope to pass the exam. – Tôi hy vọng sẽ vượt qua kỳ thi.
- I hope to get there early. – Tôi hy vọng đến đó sớm.
Chúng ta cũng có thể sử dụng ‘I hope so’ và ‘I hope not’ để trả lời cho các câu hỏi, những cuộc hội thoại liên quan đến hope.
Hope trong thì hiện tại đơn
Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại đơn (chủ yếu cho các động từ nguyên thể) hoặc thì hiện tại tiếp diễn.
- I hope (that) it’s sunny where you are. – Tôi hy vọng (rằng) trời nắng ở nơi bạn đang ở.
- I hope (that) she’s having a wonderful time. – Tôi hy vọng (rằng) cô ấy có một khoảng thời gian tuyệt vời.
Hope trong thì tương lai đơn
Subject + [ hope ] + (that) + [ present tense ]
- I have a test tomorrow. I hope (that) I pass.- Tôi có một bài kiểm tra vào ngày mai. Tôi hy vọng tôi sẽ vượt qua.
- John is looking for a job. He hopes (that) he gets a job soon. – John đang tìm việc. Anh ấy hy vọng (rằng) anh ấy sẽ sớm kiếm được việc làm.
- It’s cloudy. I hope (that) it does not rain. – Trời nhiều mây. Tôi hy vọng (rằng) trời không mưa.
- The movie starts soon. I hope (that) it is interesting. – Bộ phim sẽ sớm bắt đầu. Tôi hy vọng (rằng) nó là thú vị.
Tất cả những ví dụ này đều nói về điều gì đó mà chúng ta muốn xảy ra trong tương lai (ngày mai, sớm thôi). Với động từ hope, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn mặc dù chúng ta đang nói về tương lai. Tuy nhiên, một số người nói tiếng Anh sẽ sử dụng thì tương lai không đúng ngữ pháp ví dụ như:
- I hope I pass = I hope I will pass. – Tôi hy vọng tôi sẽ vượt qua.
- He hopes he gets a job = He hopes he will get a job. – Anh ấy hy vọng anh ấy sẽ kiếm được việc làm.
- I hope it does not rain = I hope it won’t rain. – Tôi hy vọng trời sẽ không mưa.
Những câu này đều có thể chấp nhận được, mặc dù chúng không tuân theo các quy tắc truyền thống của ngữ pháp.

Hope trong thì quá khứ đơn
Hope trong thì quá khứ đơn
Hope đôi khi được sử dụng với các hành động trong quá khứ. Ví dụ:
- “Thanks for coming my party last night. I hope that you had a good time.” – Cảm ơn vì đã đến bữa tiệc của tôi đêm qua. Tôi hy vọng rằng bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ.
- Karen had to rush to the airport. I hope (that) she remembered her passport. – Karen phải vội vã đến sân bay. Tôi hy vọng (rằng) cô ấy nhớ hộ chiếu của mình.
Trong những câu này, hope có cùng nghĩa là để diễn tả một ước muốn. Lưu ý sự khác biệt giữa hope trong quá khứ và with trong quá khứ:
- I hope that you had a good time. (Meaning = You went to the party, and I desire that you had a good time (it’s what I want)). – Tôi hy vọng rằng bạn đã có một thời gian tốt. (Có nghĩa là = Bạn đã đến bữa tiệc, và tôi mong muốn rằng bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ (đó là điều tôi muốn)).
- I wish that you had had a good time. (Meaning = You went to the party, but did not have a good time. You regret this.). – Tôi ước rằng bạn đã có một thời gian vui vẻ. (Có nghĩa là = Bạn đã đến bữa tiệc, nhưng không có thời gian vui vẻ. Bạn hối tiếc vì điều này.).
- I hope that she remembered her passport. (Meaning = You desire that she remembered her passport.) – Tôi hy vọng rằng cô ấy nhớ hộ chiếu của mình. (Có nghĩa là = Bạn mong muốn rằng cô ấy nhớ hộ chiếu của mình.).
- I wish she had remembered her passport. (Meaning = She forgot her passport. You regret this.) – Tôi ước gì cô ấy nhớ hộ chiếu của mình. (Có nghĩa là = Cô ấy quên hộ chiếu. Bạn hối hận vì điều này.).
Tóm lại, wish trong quá khứ thể hiện sự hối tiếc về một hành động. Hy vọng trong quá khứ, giống như hy vọng trong tương lai, mô tả một mong muốn / muốn.
Hope trong thì tương lai trong quá khứ
Đôi khi từ hope được sử dụng cho ‘tương lai trong quá khứ’. Vì vậy, trong ví dụ sau, người mẹ nghĩ (trong quá khứ) ‘Tôi hy vọng con trai tôi sẽ vào đại học’ và khi chúng ta nói về điều này từ hiện tại, chúng ta sử dụng ‘would’ thay cho ‘hope’. Chúng tôi không biết thực tế người con trai có vào đại học hay không từ câu này.
- She always hoped that her son would go to university. – Bà luôn hy vọng rằng con trai mình sẽ vào đại học.
Một ví dụ khác:
- I got lost in the middle of London and I hoped that I would be able to find my way back to my hotel. (We don’t know if the person found the hotel or not.) – Tôi bị lạc ở giữa London và tôi hy vọng rằng tôi có thể tìm được đường trở về khách sạn của mình. (Chúng tôi không biết liệu người đó có tìm thấy khách sạn hay không.)
Hy vọng trong những điều tiêu cực
Chúng ta cũng có thể sử dụng ‘hope’ theo cách rất tiêu cực ví dụ:
- I hope your hair falls out and you lose all your money! – Tôi hy vọng tóc của bạn rụng và bạn mất hết tiền!
Lưu ý: ‘Hope + infinitive’ cũng có thể được sử dụng khi chủ ngữ của câu là người sẽ thực hiện hành động.
- I hope that I pass. = I hope to pass. – Tôi hy vọng rằng tôi vượt qua. = Tôi hy vọng sẽ vượt qua.
- He hopes that he doesn’t fail. = He hopes not to fail. – Anh ấy hy vọng rằng mình không thất bại. = Anh ấy hy vọng sẽ không thất bại.
- I hope that he passes. = I hope he to pass. (You cannot use it here) – Tôi hy vọng rằng anh ấy sẽ vượt qua.= Tôi hy vọng anh ấy sẽ vượt qua.(Bạn không thể sử dụng nó ở đây).
Trên đây là tổng hợp những thông tin cơ bản giải thích cho sau hope là gì. Hy vọng rằng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu hơn về định nghĩa, ý nghĩa của từ hope trong tiếng Anh cùng cấu trúc, cách sử dụng từ này trong các thì cùng lưu ý khi sử dụng từ hope.
Xem thêm: Dealership là gì? Định nghĩa, ví dụ và ý nghĩa của Dealership
Thắc mắc -Dealership là gì? Định nghĩa, ví dụ và ý nghĩa của Dealership
Làm mới ứng dụng trong nền là gì? Tìm hiểu cách sử dụng
Homophobic là gì? Định nghĩa, ý nghĩa của homophobic
SDGs là gì? Tìm hiểu về SDGs của Liên hợp quốc
Tổng hợp thông tin quá trình trao đổi chất là gì
Tiền lệ pháp là gì? Tìm hiểu tiền lệ pháp tại Việt Nam
Tổng hợp thông tin WBC trong xét nghiệm máu là gì